1 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ ***** ĐỊNH DẠNG ĐỀ THI XÉT C
1 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ ***** ĐỊNH DẠNG ĐỀ THI XÉT CHUẨN ĐẦU RA BẬC 5 Tiếng Pháp (TÀI LIỆU SỬ DỤNG NỘI BỘ ULIS) 1. MIÊU TẢ CHUNG PHẦN 1: NGHE 30 phút PHẦN 2: ĐỌC 50 phút PHẦN 3: VIẾT 60 phút PHẦN 4: TỪ VỰNG-NGỮ PHÁP 25 phút PHẦN 5: NÓI 10 phút 2. CÁCH TÍNH ĐIỂM BÀI THI Kết quả của bài thi được tính theo công thức sau: Điểm KL= (Nghe + Nói + Đọc + Viết + Từ vựng-Ngữ pháp)/5 (Điểm để lẻ đến 0,5. VD: 5.5. Quy tắc quy điểm: dưới 0.25 quy về 0.0; từ 0.25 quy về 0.5) Các bậc năng lực Tổng điểm Đạt CĐR BẬC 5 5.0 – 10.0 Không đạt CĐR BẬC 5 < 5.0 2 3. MIÊU TẢ CHI TIẾT BÀI THI NGHE Thông tin chung • Thời gian : khoảng 30 phút (bao gồm 3 phút chuyển câu trả lời vào phiếu trả lời). • Miêu tả tổng quát bài thi : Bài thi gồm 3 phần với các câu hỏi 4 lựa chọn. • Số lượt nghe : 01 lần • Yêu cầu của bài thi và hình thức trả lời : Thí sinh thực hiện bài thi bằng cách viết câu trả lời cho các câu hỏi vào tờ phiếu trả lời. • Tổng số câu hỏi : 20 • Thang điểm: 10 • Khung năng lực nghe: bậc 5 • Cách chấm điểm : Mỗi câu trả lời đúng được 01 điểm. Tổng điểm bài nghe 20 Thông tin chi tiết Mô tả chung các phần: Đề thi gồm 3 phần, được gọi là 3 bài nghe. - Bài 1 thí sinh nghe các đoạn hội thoại ngắn, hướng dẫn, thông báo. - Bài 2 thí sinh nghe các đoạn hội thoại dài. - Bài 3 thí sinh nghe các đoạn diễn văn, bài giảng, bài nói chuyện dài. Mô tả chung về cách thức trả lời: Thí sinh chọn câu trả lời đúng từ 4 đáp án cho trước cho từng câu hỏi, sau đấy tô vào ô tương ứng trên phiếu trả lời. Mô tả chung về nội dung/ngôn ngữ yêu cầu đối với ngôn ngữ đầu vào/ngôn ngữ sản sinh: Thí sinh nghe hội thoại và bài nói về các mảng chủ đề xã hội, học thuật hoặc công việc. Tốc độ nói tương đương như tốc độ nói tự nhiên của người bản ngữ hay người sử dụng tiếng Pháp thành thạo. 3 Số lượng các câu hỏi Tổng số câu hỏi: 20 câu. Tổng điểm (thô): 20 điểm. Tỉ lệ các câu hỏi: Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Số câu 2 6 6 6 Tỉ lệ (%) 10 30 30 30 • Thời gian : ~30 phút • Trước bài nghe 1 thí sinh có 1 phút để đọc toàn bộ câu hỏi và sau mỗi đoạn nghe của bài 1, thí sinh có 30 giây để điền câu trả lời vào phiếu trả lời. • Trước mỗi đoạn nghe của bài 2 và bài 3, thí sinh có 1 phút để đọc câu hỏi và sau mỗi đoạn nghe của bài 2 và bài 3 thí sinh có 2 phút để điền câu trả lời vào phiếu trả lời. • Kết thúc bài 3 thí sinh có 3 phút để chuyển câu trả lời vào phiếu trả lời. • Mô tả các bài thi Bài 1: (8 câu hỏi) • Yêu cầu: Nghe 8 đoạn hội thoại (hoặc độc thoại) ngắn. Sau mỗi đoạn trả lời 1 câu hỏi trắc nghiệm 4 lựa chọn. • Đánh giá: Khả năng nghe hiểu thông tin chính, chi tiết, mục đích giao tiếp, quan điểm và mối liên hệ giữa những người tham gia đối thoại; xác định chủ đề, nơi chốn, tình huống v.v. 4 • Ngữ liệu: 8 hội thoại hoặc độc thoại ngắn, dưới 1 phút, chủ đề đa dạng. Bài 2: (6 câu hỏi) • Yêu cầu: Nghe 2 hội thoại dài. Sau mỗi đoạn trả lời 3 câu hỏi trắc nghiệm 4 lựa chọn. • Đánh giá: Kỹ năng nghe hiểu quan điểm, thái độ của người tham gia hội thoại, các thông tin chi tiết trong hội thoại (có thể không theo cấu trúc rõ ràng) ở nhiều tình huống đa dạng, nội dung phong phú. • Ngữ liệu: 2 đoạn hội thoại, mỗi đoạn dài 1,5 - 2 phút, có thể dưới hình thức phỏng vấn, tranh luận, chủ đề phong phú, gồm cả các vấn đề học thuật trừu tượng. Bài 3: (6 câu hỏi) • Yêu cầu: Nghe 2 đoạn độc thoại dài. Sau mỗi đoạn trả lời 3 câu hỏi trắc nghiệm 4 lựa chọn sau mỗi đoạn. • Đánh giá: Kỹ năng nghe hiểu quan điểm, lập luận của người nói cũng như nội dung chính và những thông tin chi tiết. • Ngữ liệu: 2 đoạn độc thoại (bài giảng, thuyết trình), mỗi bài dài khoảng 2 - 3 phút về các chủ đề chuyên môn, xã hội tương đối phức tạp. 5 PHẦN 1 Câu hỏi Độ khó Kỹ năng kiểm tra Ví dụ mẫu 1 B2 Thông tin chi tiết (về số, tên, địa chỉ, ngày tháng, thời gian v.v..) được diễn đạt rõ ràng, thông tin có thể được nhắc lại. A quelle heure commence le cours? A. A 4h B. A 5h C. A 5h30 D. A 6h (Từ vựng, cấu trúc NP của độc thoại và câu hỏi phù hợp bậc 2) 2 3 4 B3 Thông tin chi tiết được diễn đạt rõ ràng với 01-02 yếu tố gây nhiễu trong hội thoại. Qu’est-ce que la jeune fille va faire? A. Aller à la fête B. Aller à l’école C. Rendre visite à sa grand-mère D. Rester sur place (Từ vựng, cấu trúc NP của độc thoại và câu hỏi phù hợp bậc 3) 5 6 B4 Thông tin về ý chính hội thoại, mục đích hội thoại, suy luận thông tin. Quel est le thème abordé dans cette chronique ? A. Le régime juridique des droits d'auteur. B. La protection des logiciels. C. De nouveaux brevets pour les médicaments. D. Le brevet des innovations techniques. (Từ vựng, cấu trúc NP của hội thoại và câu hỏi phù hợp bậc 4) 7 8 B5 • Quan điểm, lập luận của người nói cũng như nội dung chính và những thông tin chi tiết. • Nhận biết mục đích nói của tác giả khi không được thể hiện rõ ràng. Parmi ces conseils, lequel donne réellement Françoise Latour ? A. Bien laver les fraises. B. Manger vite ses fraises. C. Couper la collerette. D. Choisir des fraises rouges. (Từ vựng, cấu trúc NP của hội thoại và câu hỏi phù hợp bậc 5) PHẦN 2 6 Câu hỏi Độ khó Kỹ năng kiểm tra Ví dụ mẫu 9 12 B3 Thông tin chi tiết được diễn đạt rõ ràng với 01-02 yếu tố gây nhiễu trong hội thoại. Cette année, que fait la femme ? A. Elle ne part pas en vacances B. Elle va faire du ski alpin C. Elle prend deux semaines de vacances D. Elle ne reste pas en France (Từ vựng, cấu trúc NP của hội thoại và câu hỏi phù hợp bậc 3) 10 13 B4 • Thông tin về ý chính hội thoại, mục đích hội thoại, suy luận thông tin. • Nghe giải nghĩa từ hoặc khái niệm mới Quel est le sujet du dialogue? A. Acheter une nouvelle voiture B. Vendre une ancienne voiture C. Louer une voiture D. Prêter une voiture (Từ vựng, cấu trúc NP của hội thoại và câu hỏi phù hợp bậc 4) 11 14 B5 Quan điểm, lập luận của người nói cũng như nội dung chính và những thông tin chi tiết. D'après Sonia, les médias A. favorisent l'égalité entre les sexes. B. permettent aux femmes d'avoir la parole. C. donnent une image erronée de la femme. D. aident à oublier les problèmes sociaux. (Từ vựng, cấu trúc NP của hội thoại và câu hỏi phù hợp bậc 5) PHẦN 3 Câu hỏi Độ khó Kỹ năng kiểm tra Ví dụ mẫu 15 B3 • Thông tin chi tiết được diễn đạt rõ ràng với 01- 02 yếu tố gây nhiễu trong hội thoại. Quelles sont les disponibilités de la femme ? A. Elle ne peut pas poser ses congés B. Elle peut débuter dans peu de temps C. Elle n’est pas libre pour l’instant D. Elle peut se libérer plus tard (Từ vựng, cấu trúc NP của hội thoại và câu hỏi phù hợp bậc 3) 7 16 18 B4 • Thông tin về ý chính hội thoại, mục đích hội thoại, suy luận thông tin. • Nghe giải nghĩa từ hoặc khái niệm mới Quelle mesure ce rapport propose-t-il d'entreprendre ? A. préparer le milieu scolaire à la rencontre avec les parents d'élèves. B. mettre en place uploads/S4/cdr-tieng-phap-bac-5-bang-dac-ta-15-9.pdf
-
23
-
0
-
0
Licence et utilisation
Gratuit pour un usage personnel Attribution requise- Détails
- Publié le Mai 23, 2022
- Catégorie Law / Droit
- Langue French
- Taille du fichier 0.5062MB