PARLER DE LA MÉTEO – THỜI TIẾT Comment est-il le temps aujourd'hui? 【Bruits de
PARLER DE LA MÉTEO – THỜI TIẾT Comment est-il le temps aujourd'hui? 【Bruits de FLE】 Quel temps fait-il ? (la météo) – YouTube French Lesson 35 - Describe THE WEATHER in French expressions LE TEMPS CLIMAT Il fait froid chaud - YouTube VOCABULAIRE Beau Il fait beau Đẹp Pleuvoir Il pleut Mưa Vent Il y a du vent Non, il n’y a pas de vent - Gió Tonnerre Il y a du tonnerre, Sấm sét Neige Il neige Il tombe de la neige - Tuyết - Tuyết đang rơi Grêle Il grêle Mưa đá Nuages Il y a des nuages - Mây Orage Il y a un orage Bão Le Ciel - Bầu trời Le soleil Mặt trời Le brouillard Il y a du brouillard - Sương mù L’éclair Chớp Le temps - Thời tiết Quel temps fait-il ? Thời tiết như thế nào? Humide Il fait humide - Ẩm ướt Il fait mauvais Thời tiết xấu Mauvais Il fait mauvais - Xấu Des cordes Il pleut des cordes Mưa rào, mưa như trút nước Il tombe de la grêle - Mưa đá đang rơi Agréable Nice – đẹp VOCABULAIRE Le Printemp Mùa xuân L’été Mùa hè L’automne - Mùa thu L’hiver Mua dong Saison - Mùa Plus longue Dài hơn Quel chaleur - Nóng quá, quá nóng Pleuvoir Mưa Canicule - Dự báo thời tiết Période Giai đoạn C’est vraiment une réalité/Surprise - Nó là 1 thực tế,/ bất ngờ Vancance Kỳ nghỉ Voilà - Đây, này Vraiment Vrai Thật sự Sự thật Couvert - Bao phủ La Feuille Cái lá Chaudement - Ấm áp nhất Gèle Il gèle Đóng băng Rue - Con đường Vergla Il y a du vergla Verglacée Đá Băng giá VOCABULAIRE Chaud Il fait chaud - Nóng Froid Il fait froid Lạnh Frais C’est frais Il fait frais - Tươi mát Cool Mát, tươi mát Humide Il fait humide C’est humide - Ẩm ướt Il fait sec Trời hanh khô L’air - Không khí Chaud Nóng La température - Nhiệt độ Froid Lạnh Nuageux - Nhiều mây Il pleut des cordes Mưa như trút nước LES CONTRAIRES 1.- Le soleil brille ≠ Il pleut 2.- Il fait beau ≠ Il fait mauvais 3.- Il fait chaud ≠ Il fait Froid LES MOIS Janvier Février Mars Avril Mai Juin Juillet Août Septembre Octobre Novembre Décembre LES JOURS DE LA SEMAINE Lundi Mardi Mercredi Jeudi Vendredi Samedi Dimanche LES SAISONS L’automne L’hiver L’été Le printemps EXERCICES 1. Les feuilles dans les arbres sont rouges, jaunes et orange. A) C'est le printemps. B) C'est l'été. C) C'est l'automne. 2. S’il y a des orages, c'est qu'_____. A) il fait mauvais B) il ne vente pas C) il neige 3. C’est l'hiver et les routes sont bloquées. A) Il fait chaud. B) Il neige. C) Le temps est nuageux. 4. Les gens dans la rue marchent vite et portent un imperméable. A) Il fait chaud. B) Il fait soleil. C) Il pleut. 5. Il fait encore frais, mais il ne neige plus. A) C'est le printemps. B) C'est l'été. C) C'est l'automne. LES JOURS DE LA SEMAINE Lundi Mardi Mercredi Jeudi Vendredi Samedi Dimanche Il fait chaud. Il fait froid. Il fait beau. Il fait mauvais. Il fait 16 degrés. MÉTÉO : LE TEMPS AUJOURD’HUI Aujourd’hui, nous sommes le 21 juin, c’est l’été. Et il fait froid. Il fait beau dans le Sud est dans l’Est. Le soleil brille sur la Provence et la Côte d’Azur. Dans le nord de la France, il fait mauvais. À Paris, il pleut et il fait froid. Dans l’Ouest, il fait 16 degrés et il pleut. Voici la météo !!! CHIA ĐỘNG TỪ S ÉCOUTER Nghe Dire Nói Lire Đọc Écrire Viết Chanter Hát, hót Annoncer Thông báo Participer Tham dự Disputer Tranh luận Je Tu Il/ elle/ on Nous Vous Ils/ elles CHIA ĐỘNG TỪ S Tomber Pleuvoir Sécher Khô, sấy, hong, làm khô... Faire Assister Hỗ trợ Enfiler Đưa vào Suivre Theo dõi Passer Je Tu Il/elle/on Nous Vous Ils/elles TỪ VỰNG What is the weather like in French with Pascal - YouTube TỪ VỰNG What is the weather like in French with Pascal - YouTube TỪ VỰNG What is the weather like in French with Pascal - YouTube TỪ VỰNG What is the weather like in French with Pascal - YouTube TỪ VỰNG What is the weather like in French with Pascal - YouTube TỪ VỰNG What is the weather like in French with Pascal - YouTube TỪ VỰNG What is the weather like in French with Pascal - YouTube TỪ VỰNG What is the weather like in French with Pascal - YouTube THÌ TƯƠNG LAI GẦN : LE FUTUR PROCHE – ALLER ( GOING TO ) I. ĐỊNH NGHĨA • Để nói về một sự việc sẽ được thực hiện. Ma soeur Louise va avoir un bébé - Chị Louise của tôi sắp có em bé. Je vais arriver dans 5 minutes – Tôi sẽ đến trong 5 phút. • Nó thường diễn đạt một kết quả, một hệ quả. Regarde, le ciel est presque noir, il va certainement pleuvoir - Nhìn đi, bầu trời đen kịt, chắc chắn trời sắp mưa. • Đôi khi nó cũng mang giá trị mệnh lệnh: Maintenant, vous allez m’ écouter =Ecoutez – moi! - Bây giờ, các bạn hãy nghe tôi nói. • Để nói về một sự việc, một hành động sắp sửa xảy ra Il va pleuvoir - Trời sắp mưa Je vais avoir 25 ans - Tôi sắp được 25 tuổi • Để nói về một dự định/dự kiến Il va apprendre l’espagnol - Anh ta sẽ học tiếng Tây Ban Nha Nous allons déménager à Bordeaux dans deux ans - Chúng tôi sẽ dọn đến Bordeaux 2 năm nữa Mes amis vont faire une fête demain soir - Bạn tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc tối mai. II. MỘT SỐ LƯU Ý Những cách khác diễn đạt thì tương lai gần: être sur le point de + ĐT nguyên mẫu : sắp, sẵn sàng Je ne peux pas recevoir ce client maintenant, je suis sur le point de partir - Tôi không thể gặp ngưòi khách này bây giờ, tôi sắp phải đi. être près de + ĐT nguyên mẫu: suýt nữa J’ai eu très peur: nous avons été près d’avoir un accident - Tôi rất sợ: chúng ta suýt nữa đã gặp tai nạn. THÌ TƯƠNG LAI GẦN : LE FUTUR PROCHE – ALLER ( GOING TO ) II. CẤU TRÚC Ex: Demain, je vais faire des courses - Ngày mai, tôi sẽ đi mua sắm. Ex: Je vais aller au gym Khẳng định : S +_ALLER ( chia theo S) + V( nguyên thể ) : sẽ, sắp Phủ định: S + Ne + Aller( chia theo s ) + Pas + O ( có hoặc không ) ĐẠI TỪ CHỈ ĐỊNH (Les pronoms démonstratifs ) I.Định nghĩa: Đại từ chỉ định trong tiếng Pháp được dùng để thay thế cho tính từ chỉ định và một danh từ đã được đề cập để tránh sự lặp lại bao gồm: celui, celle, ceux, celles = the one, those II. Cách sử dụng: 1. Một cụm danh từ kèm giới từ (de, pour, à, en, avec…): Ví dụ: Les pommes de France sont plus rouges. Mais je préfère celles de ma région. Those, the one (Táo Pháp đỏ hơn. Nhưng tôi vẫn thích táo ở quê nhà tôi hơn) “celles” thay thế cho “les pommes”) 2 Một mệnh đề bắt đầu bằng qui, que, où: Ex: Sophie, c’est celle qui me fait toujours un petit cadeau. (Sophie, là người luôn luôn tặng tôi món quà nhỏ). Sophie is the one who always gives me a little gift. Câu này phải dùng , c’est celle qui để nhấn mạnh Sophie. Không được viết là Sophie qui me fait toujours La femme QUI arrive et QUI est là ( Còn câu này QUI là đại từ quan hệ để nối câu ) => “celle” thay thế cho “Sophie” 3. -ci hoặc -là, để chỉ người/vật/điều mà mình muốn nói đến trong số nhiều người/vật/điều còn lại: Ví dụ: Quelles tomates on prend, celles-ci ou celles-là? This one or that one (Chúng ta lấy cà chua nào đây, những quả này hay những quả kia?) => “celles-ci” thay thế cho “les tomates-ci”, “celles-là” thay thế cho “les tomates-là”. Quelle robe je porte, celle-ci ou celle-là ĐẠI TỪ CHỈ ĐỊNH (Les pronoms démonstratifs ) Celui: Người, đực (đại từ chỉ định thay thế cho danh từ giống đực số ít đã được đề cập) Celle: người, cái (đại từ chỉ định thay thế cho danh từ giống cái số ít đã được đề cập) Ceux: người, đực (đại từ chỉ định thay thế cho danh từ giống đực số nhiều đã được đề cập) Celles: người, cái (đại từ chỉ định thay thế cho danh từ giống cái số nhiều đã được đề cập) Celui-ci: người này, cái này uploads/s3/ 2-1-thoi-tiet-tuong-lai-gan-tinh-tu-dai-tu-chi-dinh-dong-tu-khong-ngoi.pdf
Documents similaires
-
15
-
0
-
0
Licence et utilisation
Gratuit pour un usage personnel Attribution requise- Détails
- Publié le Sep 03, 2021
- Catégorie Creative Arts / Ar...
- Langue French
- Taille du fichier 1.9507MB